Thuế Trước Bạ Xe Ô Tô 2016 /Tt, Chính Thức Giảm Lệ Phí Trước Bạ Xe Ô Tô 50%

 

1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ, theo Thông tư số 301/2016 gồm: Nhà, đất; súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao; tàu thủy; thuyền thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng; tàu bay; xe máy, ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc; khung, tổng thành máy của tài sản phải chịu lệ phí trước bạ.

Đang xem: Thuế trước bạ xe ô tô 2016

+ Lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở đô thị thì lệ phí trước bạ là 5%. Lệ phí trước bạ xe máy nộp lần 2 trở đi, theo Thông tư 301 là 1 %.
+ Ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%. Riêng ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì mức thu lệ phí trước bạ là 10%, trường hợp nộp lần 2 là 2%.
– Thông tư 301/TT-BTC quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của người nộp lệ phí trước bạ.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ và xác định theo công thức:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x giá một mét vuông nhà (đồng/m2) x tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác được Thông tư 301/2016 xác định là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.
+ Nhà, đất, tài sản của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc và của người đứng đầu các cơ quan này.
+ Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích công cộng, khai khoáng, nghiên cứu khoa học, xây dựng kết cấu hạ tầng, xây nhà để chuyển nhượng.
+ Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối; Đất chuyển đổi giữa các hộ trong cùng xã; Đất tự khai hoang.
MỤC LỤC VĂN BẢN

*

BỘ TÀI CHÍNH ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 301/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổngcục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư hướng dẫn về lệ phí trước bạ như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về đối tượngchịu lệ phí trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ, mức thu lệ phí trước bạ, miễn lệphí trước bạ và kê khai, thu, nộp lệ phí trước bạ.

Điều 2. Đối tượng chịu lệ phítrước bạ

1. Nhà, đất:

a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhàsử dụng cho các mục đích khác.

b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệpvà đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cánhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện,thi đấu thể thao.

3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàukéo, tàu đẩy.

4. Thuyền thuộc loại phải đăng ký quyềnsở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước, kể cả du thuyền.

5. Tàu bay.

6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô babánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quannhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moócđược kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quannhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp các loại máy, thiết bị thuộcdiện phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhưngkhông phải là ô tô theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướngdẫn thi hành thì không phải chịu lệ phí trước bạ.

8. Vỏ, tổng thành khung (gọi chung làkhung), tổng thành máy của tài sản phải chịu lệ phí trước bạ nêu tại các khoản3, 4, 5, 6 và 7 Điều này là các khung, tổng thành máy thay thế khác với sốkhung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứngnhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.

Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đấtlà giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của phápluật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đấtđược xác định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng)

=

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành

Trong đó, diện tích đất chịu lệ phítrước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức,cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quanThuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tàichính về đất đai”.

c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đấttrong một số trường hợp cụ thể áp dụng như sau:

c.1) Đối với đấtkèm theo nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuêtheo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đangthuê, giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c.2) Đối với đất được nhà nước giao theohình thức đấu thầu, đấu giá (sau đây gọi chung là đấu giá), giá tính lệ phí trướcbạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc là giá trúng đấu giá thực tế theo biên bản trúng đấu giá hoặctheo văn bản phê duyệt trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c.3) Trường hợp người sử dụng đất đãđược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ,sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mụcđích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trướcbạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới tại Bảng giá đấtdo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tạithời điểm tính lệ phí trước bạ;

c.4) Đối với đất tái định cưđược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất và phê duyệt giá cụ thể mà giá phêduyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi đất và giá đất nơitái định cư thì giá tính lệ phí trước bạ đất là giá đất được cơ quan nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt;

c.5) Trường hợp giá đất tại hợp đồngchuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thìgiá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.

Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyểnnhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấptỉnh ban hành thì giá đất tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnhban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phítrước bạ.

2. Giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà

a) Giá tính lệphí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy địnhcủa pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà được xác định như sau:

Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà (đồng)

=

Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà

x

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

b.1) Diện tíchnhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích côngtrình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

b.2) Giá 01 (một) m2 nhàlà giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy bannhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểmkê khai lệ phí trước bạ;

b.3) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại củanhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định củapháp luật.

c) Một số trường hợp cụ thể áp dụnggiá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:

c.1) Giá tính lệphí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định củapháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho ngườiđang thuê là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c.2) Giá tính lệ phí trước bạnhà tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá cụ thể mà giáphê duyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi nhà và giá nhànơi tái định cư là giá nhà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c.3) Giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấugiá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng;

c.4) Trường hợp giá nhà tại hợp đồngchuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giádo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà làgiá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà.

Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyểnquyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnhban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấptỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệphí trước bạ;

c.5) Giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Hệ số đất phân bổ để tính lệphí trước bạ nhà chung cư được áp dụng theo hệ số phân bổ của loại nhà chung cưtương ứng theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

3. Giá tính lệ phí trước bạ đối vớitài sản khác

a) Giá tính lệphí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thịtrường.

a.1) Giá chuyển nhượng tài sản thực tếtrên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp pháp là tổng giá thanhtoán của tài sản bao gồm các khoản thuế, phí có liên quan đối với tài sản muabán chuyển nhượng.

XEM THÊM:  Quẩy Hết Nấc Tại Khu Du Lịch Bò Cạp Vàng : Đường Đi, Giá Vé, Ăn Chơi

Đối với tài sản của tổ chức, cá nhânkhông kinh doanh khi chuyển nhượng tài sản cho các tổ chức, cá nhân khác thìgiá chuyển nhượng tài sản thực tế được căn cứ vào Quyết định bán hoặc Hợp đồngmua bán có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng,chứng thực.

a.2) Đối với tài sản tự sản xuất, chếtạo để tiêu dùng là giá thành sản phẩm;

a.3) Đối với tài sản nhập khẩu trựctiếp là trị giá tính thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan theo quy định củapháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt,cộng (+) thuế giá trị gia tăng (nếu có).

c) Một số trường hợp cụ thể:

c.1) Đối với tài sản mua trực tiếp củacơ sở được phép sản xuất, lắp ráp trong nước (gọi chung là cơ sở sản xuất) bánra là giá thực tế thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế giá trị gia tăng, thuếtiêu thụ đặc biệt – nếu có) ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp.

Tổ chức, cá nhân mua hàng của các đạilý bán hàng trực tiếp ký hợp đồng đại lý với cơ sở sản xuất và bán đúng giá củacơ sở sản xuất quy định thì cũng được coi là mua trực tiếp của cơ sở sản xuất;

c.2) Đối với tài sản mua theo phươngthức trả góp, giá tính lệ phí trước bạ theo giá trả một lần bao gồm cả thuế giátrị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) quy định đối với tài sản đó(không tính lãi trả góp);

c.3) Đối với tài sản mua theo phươngthức đấu giá đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá (kể cả hàng tịchthu, hàng thanh lý) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tếghi trên hóa đơn bán hàng;

c.4) Đối với phương tiện vận tải đượclắp đặt các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện đó, như: xe ôtôchuyên dùng chở hàng đông lạnh được lắp đặt hệ thống máy lạnh, xe ô tô chuyên dùngdò sóng được lắp đặt hệ thống ra đa,… thì giá tính lệ phí trước bạ là toàn bộgiá trị tài sản, bao gồm cả các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện vậntải đó.

d) Đối với tài sảnđã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu khẩu trực tiếp đăng ký sửdụng lần đầu mà giá tính lệ phí trước bạ xác định theo hướng dẫn tại điểm a.3Khoản này) thì giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ vào thời gian đã sử dụng vàgiá trị còn lại của tài sản.

Giá trị còn lại của tài sản bằng giátrị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản,trong đó:

d.1) Giá trị tài sản mới xác địnhtheo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản này.

d.2) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại củatài sản trước bạ được xác định như sau:

– Tài sản mới: 100%.

– Thời gian đã sử dụng trong 1 năm:90%

– Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến3 năm: 70%

– Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến6 năm: 50%

– Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến10 năm: 30%

– Thời gian đã sử dụng trên 10 năm:20%

Đối với tài sản đã qua sử dụng, thờigian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Điều 4. Mức thu lệphí trước bạ theo tỷ lệ (%)

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện,thi đấu thể thao mức thu là 2%.

3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo,tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.

4. Xe máy mức thu là 2%. Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở cácthành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhândân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương,thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thờiđiểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồmtất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thànhhay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xãnơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thànhphố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạlần thứ 02 trở đi (là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tạiViệt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ02 trở đi) được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộplệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ởđịa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượngtiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Đối với xe máy kê khai nộp lệ phí trướcbạ từ lần thứ 2 trở đi, chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình chocơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấpđăng ký trả. Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơithường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấyđăng ký mô tô, xe máy hoặc giấy khai đăng ký xe, giấy khai sang tên, di chuyểntrong hồ sơ đăng ký xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tạithời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Ví dụ về việc xác định tỷ lệ nộp lệphí trước bạ của các trường hợp kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi(trong đó địa bàn A là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; địabàn B là các địa bàn khác) như sau:

+ Trường hợp 1: Xe máy đã được kê khainộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tạiđịa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.

+ Trường hợp 2: Xe máy đã được kêkhai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trướcbạ tại địa bàn B nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.

+ Trường hợp 3: Xe máy đã được kêkhai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trướcbạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 5%.

+ Trường hợp 4: Xe máy đã được kêkhai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trướcbạ tại địa bàn B nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.

+ Trường hợp 5: Xe máy kê khai nộp lệphí trước bạ lần đầu tại địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tạiđịa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phítrước bạ theo tỷ lệ 5%.

+ Trường hợp 6: Xe máy kê khai nộp lệphí trước bạ lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệphí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địabàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.

5. Ôtô, rơ moóchoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:

Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộplệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu caohơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa khôngquá 50% mức quy định chung.

Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộplệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trêntoàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tạiGiấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quanđăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quyđịnh tại Khoản này.

Cơ quan thuế xác định mức thu lệ phítrước bạ xe ô tô trên cơ sở:

– Số chỗ ngồi trên xe ôtô được xác địnhtheo thiết kế của nhà sản xuất.

– Loại xe được xác định như sau:

Trường hợp xe nhập khẩu căn cứ xác địnhcủa cơ quan Đăng kiểm ghi tại mục “Loại phương tiện” của Giấy chứng nhận chấtlượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báomiễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giớinhập khẩu do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp;

Trường hợp xe sản xuất, lắp ráp trongnước thì căn cứ vào mục “Loại phương tiện” ghi tại Giấy chứng nhận chất lượngan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp hoặc Phiếu kiểmtra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới.

Trường hợp tại mục “Loại phương tiện”(loại xe) của các giấy tờ nêu trên không xác định là xe ô tô tải thì áp dụng tỷlệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người.

Xem thêm: Top 12 Khách Sạn 5 Sao Nha Trang, Khách Sạn 5 Sao Tại Đường Trần Phú Nha Trang

Cơ quan Công an cấp biển số đăng kýxe kiểm tra loại xe, nếu phát hiện Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường, Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảovệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp hoặcPhiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới ghi chưa đúng loại xeô tô tải hoặc ô tô chở người dẫn đến việc áp dụng mức thu lệ phí trước bạ xechưa phù hợp thì thông báo kịp thời với cơ quan Đăng kiểm để xác định lại loạiphương tiện trước khi cấp biển số. Trường hợp cơ quan Đăng kiểm xác định lại loạiphương tiện dẫn đến phải tính lại mức thu lệ phí trước bạ thì cơ quan Công anchuyển hồ sơ kèm tài liệu xác minh sang cơ quan thuế để phát hành thông báo thulệ phí trước bạ theo đúng quy định.

7. Đối với vỏ, tổng thành khung, tổngthành máy của tài sản quy định tại Khoản 8 Điều 2 Thông tư này được thay thếthuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứngcủa từng loại tài sản quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều này.

XEM THÊM:  Dịch Vụ Cho Thuê Xe Máy Ở Vũng Tàu Mới Nhất 2020, Thuê Xe Máy Vũng Tàu

8. Xác định số tiền lệ phí trước bạ nộpngân sách Nhà nước.

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng)

=

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng)

x

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sảnquy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trướcbạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.

Điều 5. Miễn lệ phí trước bạ

1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan đạidiện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan đại diệnngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thốngLiên hợp quốc tại Việt Nam.

Trụ sở của cơ quan đại diện ngoạigiao, cơ quan lãnh sự là những toà nhà hoặc các bộ phận của toà nhà và phần đấttrực thuộc toà nhà được sử dụng vào mục đích chính thức của cơ quan đại diệnngoại giao (bao gồm cả nhà ở và phần đất kèm theo nhà ở của người đứng đầu cơquan), cơ quan lãnh sự theo quy định của pháp luật về quyền ưu đãi, miễn trừdành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổchức quốc tế tại Việt Nam.

2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức,cá nhân nước ngoài sau đây:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơquan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệthống các cơ quan của Liên hợp quốc;

b) Viên chức ngoại giao, viên chứclãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quanlãnh sự nước ngoài, thành viên cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế thuộc hệthống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ bao gồm vợ hoặc chồng và conchưa đủ 18 tuổi cùng sống chung trong gia đình không phải là công dân Việt Namhoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minhthư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ;

c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kháckhông thuộc đối tượng nêu tại điểm a, b khoản này như cơ quan Đại diện của tổchức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hiệp quốc, cơ quan Đại diện củatổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan vàcác tổ chức, cá nhân khác nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí trướcbạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thànhviên.

Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định miễn hoặc không thu, nếuquy định không thu hoặc miễn thu phí, lệ phí (nói chung) hoặc lệ phí trước bạ(nói riêng), áp dụng đối với cả phía Việt Nam thì đơn vị trực tiếp thực hiện dựán (hoặc Ban quản lý dự án) là phía Việt Nam cũng được miễn nộp hoặc không phảinộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản thuộcChương trình, Dự án đã ký kết.

3. Đất được Nhà nước giao hoặc chothuê sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Sử dụng vào mục đích công cộngtheo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Thăm dò, khai thác khoáng sản;nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩmquyền;

c) Đầu tư xây dựngkết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chếxuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này khi đăng ký quyềnsở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để kinh doanh cho thuêhoặc tự sử dụng thì tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đấtphải nộp lệ phí trước bạ.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyểnnhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng nhà để chuyểnnhượng thì được miễn nộp lệ phí trước bạ.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyểnnhượng kết cấu hạ tầng, nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quannhà nước có thẩm quyền để kinh doanh cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệphí trước bạ.

4. Đất được Nhà nước giao, cho thuêhoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận sử dụng vào mục đích sản xuấtnông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sửdụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợicho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cánhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩmquyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thứctrả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đấthợp pháp.

8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộngđồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng theo quy định tại Điều159, Điều 160 Luật Đất đai năm 2013 được Nhà nước công nhận hoặc được phéphoạt động, bao gồm:

a) Đất có công trình là chùa, nhà thờ,thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôngiáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo;

b) Đất có công trình là đình, đền, miếu,am.

9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quàtặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với connuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nộivới cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhaunay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân đượctạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của LuậtNhà ở.

12. Tài sản cho thuê tài chính đượcchuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng,bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợpcông ty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản đã nộp lệ phí trướcbạ sau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chínhđược miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quanNhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong thời hạn cho thuêtài chính, bên thuê chuyển nhượng hợp đồng thuê tài chính cho tổ chức, cá nhânkhác (bên thứ ba) mà không thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng và công ty chothuê tài chính không ký hợp đồng cho thuê tài chính với bên thứ ba thì bên thứba phải nộp lệ phí trước bạ khi kết thúc thời hạn thuê.

13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sảnchuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng,an ninh theo quy định của pháp luật như:

a) Các loại nhà, đất chuyên dùng phụcvụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

b) Tàu thuỷ, thuyền, ôtô, xe gắn máythuộc danh mục tài sản đặc biệt hoặc tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ côngtác quản lý chuyên dùng phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh được Bộ Quốcphòng hoặc được phép của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyềncủa Bộ Công an cấp giấy đăng ký phương tiện.

14. Nhà, đất thuộc tài sản nhà nướcdùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vịsự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chứcchính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệptheo quy định của pháp luật.

15. Nhà, đất đượcbồi thường (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi nhà nướcthu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật mà tổ chức, cá nhân bị thu hồinhà, đất đã nộp lệ phí trước bạ (hoặc không phải nộp, hoặc được miễn lệ phí trướcbạ hoặc đã khấu trừ lệ phí trước bạ phải nộp khi tính tiền bồi thường nhà đất bịthu hồi theo quy định của pháp luật).

16. Tài sản của tổ chức, cá nhân đãđược cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sửdụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

a) Tài sản đã được cơ quan có thẩmquyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộnghoà miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quancó thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản,nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữutài sản (bao gồm cả trường hợp được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu,sử dụng nhưng còn ghi nợ lệ phí trước bạ hoặc nghĩa vụ tài chính);

b) Tài sản củadoanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa thành sở hữu công ty cổ phần hoặc cáchình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước khác theo quy định của pháp luậtthì doanh nghiệp mới được miễn nộp lệ phí trước bạ;

c) Tài sản đãđược cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của hộ gia đình do một ngườitrong hộ gia đình đứng tên (bao gồm cả đồng sở hữu tài sản), khi phân chia tàisản đó cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại;

Thành viên hộ gia đình phải là ngườicó quan hệ gia đình theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và cùng hộ khẩuthường trú với người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng.

d) Tài sản củatổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng phải đăng kýlại quyền sở hữu, sử dụng do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng.Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức,cá nhân khi có đề nghị;

đ) Trường hợp khi cấp lại giấy chứngnhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện tích đất tăng thêm nhưngranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp lệ phí trước bạ đối vớiphần diện tích đất tăng thêm;

Trường hợp có thay đổi ranh giới thửađất so với giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng cũ dẫn đến phát sinh tăng diện tíchđất thì phải nộp lệ phí trước bạ đối với phần chênh lệch tăng. Trường hợp cóthay đổi ranh giới thửa đất so với giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng cũ nhưngphát sinh giảm diện tích đất thì được miễn nộp lệ phí trước bạ.

17. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộplệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức,cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trongnhững trường hợp sau đây:

XEM THÊM:  Danh Sách Tour Du Lịch Maldives, Du Lịch Maldives

a) Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tácxã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xãhoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể hoặc phân chia hoặcrút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên tài sản mà tổ chức, cá nhân thành viênđã góp trước đây;

b) Tài sản của doanh nghiệp điều độngtrong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điềuđộng tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấpcó thẩm quyền.

Trường hợp điều chuyển tài sản giữadoanh nghiệp với các đơn vị thành viên hạch toán kinh tế độc lập hoặc điều chuyểntài sản giữa các đơn vị thành viên hạch toán kinh tế độc lập với nhau theophương thức mua bán, chuyển nhượng, trao đổi hoặc điều động tài sản giữa cơquan, đơn vị dự toán này với cơ quan, đơn vị dự toán khác (đối với hành chính sựnghiệp) thì phải nộp lệ phí trước bạ.

18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộplệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổchức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp đổi tên đồng thời đổi chủsở hữu tài sản, tài sản phải đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền thì chủ tàisản phải nộp lệ phí trước bạ, bao gồm:

b) Đổi tên và chuyển đổi loại hìnhdoanh nghiệp quy định tại: điểm c Khoản 2 Điều 196 (Công tytrách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức bán toànbộ vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác); điểm bKhoản 1 Điều 197 (Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữuhạn một thành viên theo phương thức một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổđông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty); điểm c Khoản 1 Điều 198 (Công ty cổ phần chuyển đổi thành côngty trách nhiệm hữu hạn theo phương thức chuyển nhượng toàn bộ cho tổ chức, cánhân khác góp vốn); Điều 199 của Luật Doanh nghiệp, trừ trườnghợp chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên do cá nhân đã là chủ doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi làm chủ.

19. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộplệ phí trước bạ, phải đăng ký lại quyền sở hữu sử dụng do chuyển đến địa phươngkhác mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.

20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết,nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sởhữu, sử dụng tên người được tặng.

21. Xe cứu hỏa,xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chởxe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường,xe hút hầm cầu, xe hút bụi; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, ngườitàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

Các loại xe nêu tại khoản này là xecó lắp đặt các thiết bị đồng bộ chuyên dùng, như: bồn chuyên dùng chứa nước hoặchóa chất và với phun (đối với xe cứu hoả, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi técphun nước), băng ca, còi ủ (đối với xe cứu thương), gắn các thiết bị chụpX-quang (đối với xe chiếu chụp X- quang), thùng ép rác hoặc các bộ phận cần cẩu,máy cẩu, xúc rác (đối với xe chở rác)…, xe ba bánh gắn máy (đối với xe chuyêndùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật).

Trường hợp các xe này được cải tạo theođúng quy định của pháp luật thành các loại phương tiện: xe vận tải hàng hóa, xevận tải hành khách, xe ô tô con, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắnmáy các loại, thì không phân biệt đối tượng và mục đích sử dụng, đều phải chịulệ phí trước bạ khi đăng ký phương tiện với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

22. Tàu bay của tổ chức được cấp Giấyphép kinh doanh vận chuyển hàng không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyểnhàng hóa, hành khách, hành lý, bưu gửi.

Trường hợp tàu bay đăng ký sử dụng làmphương tiện giao thông cá nhân thì thuộc diện phải chịu lệ phí trước bạ.

23. Tàu, thuyềnđánh bắt thuỷ, hải sản.

24. Vỏ, tổng thành khung, tổng thànhmáy quy định tại khoản 8 Điều 2 Thông tư này được thay thế phải đăng ký lạitrong thời hạn bảo hành.

25. Nhà xưởng củacơ sở sản xuất, bao gồm cả nhà bảo vệ, nhà điều hành, nhà để máy móc, thiết bịphục vụ sản xuất kinh doanh; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất,kinh doanh.

26. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở,đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khókhăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chươngtrình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu,vùng xa. Trong đó:

– Hộ nghèo là hộ gia đình mà tại thờiđiểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ có giấy chứng nhận là hộ nghèo do cơ quan cóthẩm quyền cấp hoặc được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã) nơi cưtrú xác nhận là hộ nghèo theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủvà các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộcthiểu số là các cá nhân và hộ gia đình, trong đó vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợchồng là người dân tộc thiểu số.

– Vùng khó khăn được xác định theocác quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chínhthuộc vùng khó khăn.

27. Tàu thủy, thuyền không có độngcơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền có động cơ tổng công suấtmáy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy, thuyền có sức chở người đến 12 người; tàuthủy, thuyền chở khách tốc độ cao và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ hoạtđộng trong lĩnh vực giao thông vận tải đường thủy nội địa.

Các phương tiện nêu trên được xác địnhtheo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa và các văn bản hướng dẫnthi hành (kể cả vỏ và tổng thành máy tương ứng lắp thay thế vào các loại phươngtiện này).

Tàu thủy, thuyền chở khách tốc độ caovà tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ hoạt động trong lĩnh vực giao thông vậntải đường thủy nội địa thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ được xác định theoGiấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địado cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cụ thể:

– Đối với “Tàu chở khách tốc độ cao”

+ Tại mục “công dụng”: ghi là tàukhách;

+ Tại mục “Chứng nhận phương tiện cóđặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm được ghi trong giấy chứng nhận này có trạngthái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành và đượctrao cấp”: dấu hiệu cấp tàu VRH HSC; VRM HSC; Hoặc tại mục “Khả năng khaithác”: có thể hiện tốc độ của tàu từ 30 km/h trở lên.

– Đối với “Tàu vận tải công-ten-nơ” tạimục công dụng: ghi là “chở công te nơ” hoặc “chở container”

28. Nhà, đất của các cơ sở thực hiệnxã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dụcthể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

Các cơ sở thực hiện xã hội hóa tronglĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường miễn lệ phítrước bạ quy định tại Khoản này phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêuchuẩn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

29. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lậpđăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động tronglĩnh vực giáo dục – đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và côngnghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy địnhcủa pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều này.

Các cơ sở ngoài công lập hoạt độngtrong lĩnh vực giáo dục – đào tạo; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; khoa học vàcông nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em được miễnlệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản này phải đáp ứng quy định về tiêu chíquy mô, tiêu chuẩn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫnthi hành.

30. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa họcvà công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho mục đíchnghiên cứu khoa học, công nghệ theo quy định của pháp luật.

31. Phương tiện vận tải hành kháchcông cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.

Điều 6. Khai,thu, nộp lệ phí trước bạ

3. Nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ

a) Đối với tài sản là nhà, đất: Hồ sơkhai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăngký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắnliền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

b) Đối với tài sản khác: Hồ sơ khai lệphí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sửdụng (Chi cục Thuế địa phương là Chi cục Thuế nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đốivới chủ tài sản là hộ gia đình, cá nhân; nơi đóng trụ sở cơ quan, tổ chức đối vớichủ tài sản là tổ chức).

Đối với hồ sơ khai thuế điện tử thì hồsơ được nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Điều 7. Hiệu lựcthi hành

2. Trong quá trình thực hiện, nếu vănbản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thìthực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu cókhó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời vềBộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

Xem thêm: Khách Sạn Đức Thành Sầm Sơn Thanh Hóa, Khách Sạn Đức Thành Sầm Sơn

Nơi nhận: – Văn phòng TW và các ban của Đảng; – Văn phòng Tổng bí thư; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Viện Kiểm sát NDTC; – Ban Nội chính trung ương; – Tòa án NDTC; – Kiểm toán nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Cơ quan TW của các đoàn thể; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước; – Công báo; – Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; – Website Chính phủ; – Website Bộ Tài chính; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Lưu: VT, TCT (VT, CS).

Ăn Trưa Tại Bà Nà Hill – Giá Buffet Bà Nà Hills Cập Nhật Mới Nhất 2020
Đặt Vé Xe Từ Bà Rịa
Tác giả

Bình luận