Thuế Nhập Khẩu Xe Ô Tô Là Quà Tặng, Thủ Tục Nhập Khẩu Xe Ô Tô Hàng Biếu Tặng

Ô tô thuộc danh mục hàng hóa tiêu thụ đặc biệt, không phải doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh nào cũng có quyền nhập khẩu ô tô. Việc nhập khẩu và sử dụng ô tô được cho, tặng từ nước ngoài đưa vào hoạt động kinh doanh hoặc không sử dụng vào hoạt động kinh doanh hay cho, bán cũng phải được thực hiện và nộp thuế theo đúng trình tự cụ thể.

Đang xem: Thuế nhập khẩu xe ô tô là quà tặng

*

1. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI TẶNG XE Ô TÔ

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất(%)

1

Xe ô tô dưới 24 chỗ

1.1

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3trở xuống

45

Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3đến 3.000 cm3

50

Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

60

1.2

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

30

1.3

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

15

1.4

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

15

1.5

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.

Xem thêm: mẫu biệt thự mini đẹp

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

1.6

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

1.7

g) Xe ô tô chạy bằng điện

2

Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

25

3

Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

15

4

Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

10

5

Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

6

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

20

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)

1

Xe ô tô dưới 24 chỗ

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3trở xuống

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

40

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35

– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3đến 2.000 cm3

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

45

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

40

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3đến 2.500 cm3

50

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3đến 3.000 cm3

+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

55

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

60

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3đến 4.000 cm3

90

– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3đến 5.000 cm3

110

– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3đến 6.000 cm3

130

– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

15

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

10

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3trở xuống

15

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3đến 3.000 cm3

20

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

g) Xe ô tô chạy bằng điện

– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

70

– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

75

XEM THÊM:  Những Loại Bánh Đặc Sản Huế Gây Thương Nhớ, 15 Món Đặc Sản Huế Gây Thương Nhớ

– Do doanh nghiệp nhận quà không có hoá đơn GTGT và không phải thanh toán nên không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định của khoản 10, điều 1, thông tư 26/2015/TT-BTC

– Theo thông tư 45/ 2013/TT-BTC nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, biếu tặng do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp

– Tại khoản 15, điều 7, thông tư 78/2014/TT-BTC quy định quà biếu, quà tặng là thu nhập khác vì nó không liên quan tới các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp => nên thuộc thu nhập chịu thuế TNDN

2. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI SỬ DỤNG XE ĐƯỢC BIẾU TẶNG

2.1 Doanh nghiệp dùng xe biếu tặng để sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty

Khi doanh nghiệp được biếu tặng xe ô tô, đã đóng đầy đủ thuế nhập khẩu; tiêu thụ đặc biệt và doanh nghiệp đăng ký sử dụng xe thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đồng thời doanh nghiệp sử dụng xe đó để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thì các chi phí phát sinh liên quan tới xe sẽ được tính làm chi phí hợp lý.

XEM THÊM:  Thuế Nhập Khẩu Xe Ô Tô Điện Nhập Khẩu Về Việt Nam Phải Chịu Thuế Như Thế Nào?

Xem thêm: Buổi Trưa Ở Đà Nẵng Ăn Gì Ở Đà Nẵng? 10+ Quán Ăn Trưa Ngon Đà Nẵng Giá Rẻ

Hạch toán các nghiệp vụ liên quan:

1. Khi nhận được quà biếu, tặng (ghi tăng TSCĐ)

Nợ TK 211:

Có TK 711:

4. Chi phí bảo dưỡng định kỳ

Nợ TK 142; 242:

Nợ TK 1331:

Có TK 111;112;331

2. Chi phí đăng kiểm, lệ phí trước bạ:

Nợ TK 211:

Nợ TK 1331:

Có TK 111;112;331

5. Định kỳ tính khấu hao:

Nợ TK 154;627;642

Có TK 214

3. Chi phí xăng (dầu) phát sinh trong quá trình sử dụng:

Nợ TK 627;154;642:

Nợ TK 1331:

Có TK 111;112;331

6. Xác định số thuế TNDN phải nộp:

Thu nhập khác* Thuế suất (%)

2.2. Doanh nghiệp bán xe ngay sau khi biếu tặng

Doanh nghiệp được biếu tặng xe ô tô nhưng không có nhu cầu sử dụng đem bán luôn ngay sau khi nhận được quà biếu tặng thì doanh nghiệp phải xuất hoá đơn GTGT; chịu thuế GTGT đầu ra và thuế TNDN

XEM THÊM:  Top 10 Địa Chỉ Cho Thuê Xe Máy Tại Thanh Hóa ! 【 Gia Huy 】, Tổng Hợp Địa Chỉ Cho Thuê Xe Máy Thanh Hoá

Chú ý:

Theo Điều 37 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 và điều 4 thông tư 71/2010/TT-BTC không được bán thấp hơn so với giá giao dịch thông thường trên thị trường, nếu cố tình bán thấp hơn thì cơ quan thuế sẽ ấn định số thuế phải nộp, đồng thời truy thu và phạt nộp muộn.

Hạch toán các nghiệp vụ liên quan:

Nhận quà biếu, quà tặng

Bán quà biếu tặng

1. Khi nhận được quà biếu, tặng (ghi tăng TSCĐ)

Nợ TK 211:

Có TK 711:

1. Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 131

Có TK 711

Có TK 3331

2. Chi phí đăng kiểm, lệ phí trước bạ:

Nợ TK 211:

Nợ TK 1331:

Có TK 111;112;331

2. Chi phí phát sinh liên quan tới bán TSCĐ:

Nợ TK 811:

Nợ TK 1331:

Có TK 111;112;131:

3. Ghi giảm tài sản cố định:

Nợ TK 811:

Có TK 211:

Số thuế Doanh nghiệp phải nộp:

– Thuế TNDN = (doanh thu bán – chi phí phát sinh – thu nhập) * thuế suất

– Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

2.3. Ví dụ minh hoạ

Nội dung ví dụ: Công ty A được nhận tặng một chiếc xe Triton:

– Nguyên giá về tới Việt Nam được định giá: 700.000.000 đồng

– Lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm: 20.000.000 đồng

– Mỗi lần đổ dầu thì công ty A đổ: 1.000.000 (chưa VAT)

– Chi phí bảo dưỡng định kỳ: 1.500.000 (chưa VAT)

– Khấu hao 10 năm, mỗi năm khấu hao: 70.000.000 đồng

Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chiếc xe được tặng hạch toán như sau:

1. Khi nhận được quà biếu, tặng (ghi tăng TSCĐ):

Nợ TK 211: 700.000.000

Có TK 711: 700.000.000

4. Chi phí bảo dưỡng định kỳ:

Nợ TK 642: 1.500.000

Nợ TK 1331: 150.000

Có TK 111: 1.650.000

2. Lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm:

Nợ TK 211: 20.000.000

Có TK 111: 20.000.000

5. Khấu hao hàng tháng:

Nợ TK 642: 6.000.000

Có TK 214:6.000.000

3. Chi phí dầu phát sinh trong quá trình sử dụng:

Nợ TK 642: 1.000.000

Nợ TK 1331: 100.000

Có TK 111: 1100.000

6. Xác định số thuế TNDN mà công ty A phải nộp:

700.000.000 * 20% = 140.000.000

Trường doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng đem bán cho doanh nghiệp/cá nhân khác:

Quận Gò Vấp Khẩn Tìm Người Đến Nhà Sách Quận Gò Vấp, Lộ Diện Nhà Sách E
2D Quang Trung Quận Hoàn Kiếm Hà Nội, Làm Sao Để Đến Mirai
Tác giả

Bình luận

LarTheme