Chi Tiết Thủ Tục Nộp Thuế Trước Bạ Xe Ô Tô, Xe Máy Điện Tử, Thủ Tục Kê Khai Và Nộp Lệ Phí Trước Bạ

Khi nào mua bán tài sản phải nộp thuế trước bạ ? Mức thuế và phí trước bạ phải nộp là bao nhiêu tiền ? Căn cứ tính thuế, phí trước bạ theo quy định mới nhất hiện nay sẽ được Luật Minh Khuê tư vấn và giải đáp cụ thể như sau:
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: Nhà, đất; Nhà, gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác.

Đang xem: Thủ tục nộp thuế trước bạ xe ô tô

I . VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH.

.

*

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162

II . QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

1.1 Nhà, đất:

a) Nhà, gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác.

b) Đất là tất cả các loại đất quy định tại Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Đất đai 2003 đã thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình), bao gồm: đất nông nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác); đất phi nông nghiệp (đất ở, đất chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác).

1.2 Phương tiện vận tải, gồm: phương tiện vận tải cơ giới đường bộ, phương tiện vận tải cơ giới đường thuỷ (sông, biển, đầm, hồ…), phương tiện đánh bắt và vận chuyển thuỷ sản, cụ thể:

a) Tàu thuỷ, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, vỏ hoặc tổng thành máy tàu thuỷ.

b) Thuyền gắn máy (trừ thuyền không gắn máy loại không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật).

c) Ô tô là tất cả các phương tiện vận tải cơ giới đường bộ có từ 4 bánh trở lên, kể cả: rơ moóc và sơ mi rơ moóc; xe tải chở cần cẩu; xe chở bê tông; xe chở xăng dầu; xe gắn các thiết bị ra đa, máy đo tần số, thiết bị truyền hình;khung hoặc tổng thành máy ô tô thay thế phải đăng ký lại quyền sở hữu tài sản. Trừ các máy, thiết bị không phải là phương tiện vận tải, như: xe lu, cần cẩu (kể cả xe cần cẩu tự hành chỉ chuyên dùng để cẩu), máy xúc, máy ủi, xe máy nông lâm nghiệp (máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa, máy kéo…), xe tăng, xe xích, xe bọc thép và các máy, các thiết bị khác không phải là phương tiện vận tải.

d) Xe máy, gồm: xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy (kể cả xe lam), khung hoặc tổng thành máy xe máy.

Vỏ, khung (gọi chung là khung), tổng thành máy phải chịu lệ phí trước bạ nêu tại điểm a, c, d khoản này là các khung, tổng thành máy thay thế có số khung, số máy khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng. Trường hợp sửa chữa khung, máy hoặc chỉ thay blok máy thì không phải chịu lệ phí trước bạ.

XEM THÊM:  điều kiện ra đời đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa

1.3 Súng săn, súng thể thao.

2. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu tại mục 1 phần này, phải nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ).

Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận có quy định khác thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.

3. Mẫu tờ khai:

4. Hồ sơ kê khai

4.1 Khai lệ phí trước bạ nhà, đất

– Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu 01/LPTB).

– Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp.

– Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

4.2 Khai lệ phí trước bạ tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa có trọng tải dưới 50 tấn hoặc dưới 20 ghế hành khách thiếu hồ sơ gốc).

– Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu 02/LPTB).

– Giấy tờ xác minh tài sản có nguồn gốc hợp pháp.

– Hoá đơn mua tài sản hợp pháp; hoặc hoá đơn bán hàng tịch thu; hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản; hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh).

– Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

4.3 Khai lệ phí trước bạ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa có trọng tải dưới 50 tấn hoặc dưới 20 ghế hành khách, nếu thiếu hồ sơ gốc thì phải có:

– Tờ khai lệ phí trước bạ.

– Đơn đề nghị nộp lệ phí trước bạ, ghi rõ tàu thuyền thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thủ trưởng đơn vị ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (đối với tổ chức) hoặc người làm đơn ký tên, ghi rõ họ tên và có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với hộ gia đình, cá nhân).

XEM THÊM:  Tải Về 3 Mẫu Hợp Đồng Thuê Xe Ô Tô Vận Chuyển, Xe Tải Năm 2019

Xem thêm: 12 Quán Buffet Ở Đà Lạt Nổi Tiếng Ăn Buffet Sáng Tại Đà Lạt, 12 Quán Buffet Ở Đà Lạt Nổi Tiếng Ăn Là Nhớ Mãi

– Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu (nhằm bảo đảm quyền lợi cho người nộp lệ phí trước bạ trong trường hợp đã nộp lệ phí trước bạ mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng).

* Trường hợp chủ tài sản không trực tiếp kê khai lệ phí trước bạ mà uỷ quyền cho người khác kê khai, nộp thay thì người được uỷ quyền còn phải xuất trình:

– Giấy ủy quyền nộp thay lệ phí trước bạ của chủ tài sản, ghi rõ: tên và địa chỉ, số chứng minh nhân dân của người được ủy quyền (đối với cá nhân); hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức ủy quyền (đối với tổ chức).

– Chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền kê khai, nộp thay lệ phí trước bạ.

5. Tờ khai hợp lệ: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi:

– Tờ khai được lập đúng mẫu quy định.

– Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại… của người kê khai (chủ tài sản).

– Được người đại diện theo pháp luật của Người kê khai (chủ tài sản) ký tên và đóng dấu (nếu chủ tài sản là tổ chức) vào cuối của tờ khai.

6. Nơi nộp tờ khai:

– Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất được nộp cho chi cục thuế địa phương nơi có nhà, đất; Trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.

– Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của tài sản khác nộp tại chi cục thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.

7. Thời hạn kê khai:

Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản giữa hai bên hoặc ngày ký xác nhận “hồ sơ tài sản hợp pháp” của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Trách nhiệm pháp lý của người nộp thuế đối với việc kê khai

Người nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc lập tờ khai lệ phí trước bạ. Trường hợp cơ quan thuế qua công tác kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không chính xác, Người nộp thuế sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

III . HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI.

XEM THÊM:  22 Món Ăn Đặc Sản Thái Lan Nên Mua Về Làm Quà Khi Đi Du Lịch

1. Nguyên tắc chung.

Người khai lệ phí trước bạ phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản vào các mã số từ <01> đến <08> của tờ khai như sau:

– Người nộp thuế: Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ sở hữu tài sản khai lệ phí trước bạ; Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

– Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

– Số điện thoại, số Fax và địa chỉ E-mail của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

2. Tờ khai Lệ phí trước bạ nhà đất:

a) Đất:

+ Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: Tổ(đội), thôn(xóm), quận( huyện), tỉnh(thành phố).

+ Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm.

+ Mục đích sử dụng đất: đất nông nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) hay đất phi nông nghiệp (đất ở, đất chuyên dùng…).

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

+ Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hay đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng, cho);

+ Giá trị đất thực tế chuyển giao ( nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

b) Nhà:

+ Cấp nhà, hạng nhà: Do Uỷ ban nhân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ

Ví dụ: Nhà cấp I: (cao 20-29 tầng hoặc tổng DT sàn: 10.000 đến 15.000m2),

Cấp II (cao 9-19 tầng hoặc tổng DT sàn: 5.000 đến 10.000m2),

Cấp III (cao 4-8 tầng hoặc tổng DT sàn: 1.000 đến 5.000m2)

Cấp IV(cao dưới 3 tầng hoặc tổng DT sàn:

+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ (đối với nhà chung cư) hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Xem thêm: Welcome Thảo Viên Resort Sơn Tây, Hà Nội, Thảo Viên Resort

+ Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà).

+ Giá trị nhà (gọi chung là giá trị nhà trước bạ) là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng VN. Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá nhà tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm trước bạ như sau:

Bot Or Not? ? Acqua Villa Managed By Alternaty
Top 10 Nhà Hàng Buffet Nhật Bản Ngon Ở Sài Gòn, Nhà Hàng Buffet Nhật Bản
Tác giả

Bình luận

LarTheme